8 lợi ích sức khỏe chính của trứng và bảng dinh dưỡng
NộI Dung
Trứng rất giàu protein, vitamin A, DE và phức hợp B, selen, kẽm, canxi và phốt pho, mang lại một số lợi ích cho sức khỏe như tăng khối lượng cơ, cải thiện chức năng hệ thống miễn dịch và giảm hấp thu cholesterol trong ruột.
Để có được những lợi ích của nó, người ta khuyến nghị nên tiêu thụ 3 đến 7 quả trứng nguyên quả mỗi tuần, có thể tiêu thụ lượng lòng trắng trứng cao hơn, nơi chứa protein của chúng. Ngoài ra, cần nhớ rằng tiêu thụ tối đa 1 quả trứng mỗi ngày không làm tăng cholesterol và không gây hại cho sức khỏe tim mạch. Xem thêm thông tin về lượng trứng được khuyến nghị mỗi ngày.
Lợi ích chính
Những lợi ích sức khỏe chính liên quan đến việc ăn trứng thường xuyên là:
- Tăng khối lượng cơ, bởi vì nó là một nguồn tuyệt vời của protein và vitamin B, rất quan trọng để cung cấp năng lượng cho cơ thể;
- Khuyến khích giảm cân, vì nó giàu protein và giúp tăng cảm giác no, khiến khẩu phần bữa ăn giảm xuống;
- Ngăn ngừa các bệnh như ung thư và cải thiện hoạt động của hệ thống miễn dịch, vì nó rất giàu chất chống oxy hóa như vitamin A, D, E và phức hợp B, các axit amin như tryptophan và tyrosine, và các khoáng chất như selen và kẽm;
- Giảm hấp thu cholesterol trong ruột, bởi vì nó rất giàu lecithin, hoạt động trong quá trình chuyển hóa chất béo. Ngoài ra, một số nghiên cứu chỉ ra rằng ăn trứng thường xuyên có thể giúp tăng mức cholesterol tốt, HDL;
- Ngăn ngừa lão hóa sớm, vì nó rất giàu selen, kẽm và vitamin A, D và E, hoạt động như chất chống oxy hóa, ngăn ngừa các gốc tự do gây hại cho tế bào;
- Chống thiếu máu, vì nó chứa sắt, vitamin B12 và axit folic, là những chất dinh dưỡng thiết yếu hỗ trợ sự hình thành các tế bào hồng cầu;
- Duy trì sức khỏe của xương, vì nó rất giàu canxi và phốt pho, ngăn ngừa các bệnh như loãng xương và loãng xương, bên cạnh việc chăm sóc sức khỏe của răng;
- Cải thiện trí nhớ, quá trình nhận thức và học tập, vì nó rất giàu tryptophan, selen và choline, sau này là một chất tham gia vào sự hình thành acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng cho chức năng não. Ngoài ra, một số nghiên cứu chỉ ra rằng nó cũng có thể ngăn ngừa các bệnh như Alzheimer và hỗ trợ sự phát triển thần kinh của thai nhi chẳng hạn.
Trứng thường chỉ được chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với albumin, một loại protein có trong lòng trắng trứng.
Hãy xem những lợi ích này và những lợi ích khác của trứng trong video sau và xem cách thực hiện chế độ ăn kiêng với trứng:
Thông tin dinh dưỡng
Bảng sau đây cho thấy thành phần dinh dưỡng của 1 đơn vị trứng (60g) theo cách chế biến trứng:
Các thành phần trong 1 quả trứng (60g) | Trứng luộc | Trứng chiên | Trứng luộc |
Lượng calo | 89,4 kcal | 116 kcal | 90 kcal |
Protein | 8 g | 8,2 g | 7,8 g |
Chất béo | 6,48 g | 9,24 g | 6,54 g |
Carbohydrate | 0 g | 0 g | 0 g |
Cholesterol | 245 mg | 261 mg | 245 mg |
Vitamin A | 102 mcg | 132,6 mcg | 102 mcg |
Vitamin D | 1,02 mcg | 0,96 mcg | 0,96 mcg |
Vitamin E | 1,38 mg | 1,58 mg | 1,38 mg |
Vitamin B1 | 0,03 mg | 0,03 mg | 0,03 mg |
Vitamin B2 | 0,21 mg | 0,20 mg | 0,20 mg |
Vitamin B3 | 0,018 mg | 0,02 mg | 0,01 mg |
Vitamin B6 | 0,21 mg | 0,20 mg | 0,21 mg |
Vitamin B12 | 0,3 mcg | 0,60 mcg | 0,36 mcg |
Folates | 24 mcg | 22,2 mcg | 24 mcg |
Kali | 78 mg | 84 mg | 72 mg |
Canxi | 24 mg | 28,2 mg | 25,2 mg |
Phosphor | 114 mg | 114 mg | 108 mg |
Magiê | 6,6 mg | 7,2 mg | 6 mg |
Bàn là | 1,26 mg | 1,32 mg | 1,26 mg |
Kẽm | 0,78 mg | 0,84 mg | 0,78 mg |
Selen | 6,6 mcg | - | - |
Ngoài những chất dinh dưỡng này, trứng rất giàu choline, có khoảng 477 mg trong cả quả trứng, 1,4 mg trong lòng trắng và 1400 mg trong lòng đỏ, chất dinh dưỡng này liên quan trực tiếp đến chức năng não.
Điều quan trọng cần đề cập là để có được tất cả những lợi ích đã đề cập, trứng phải là một phần của một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, và mọi người nên ưu tiên chế biến có ít chất béo hơn, chẳng hạn như trứng phân và trứng bác chẳng hạn.