Thực phẩm giàu kali
NộI Dung
Thực phẩm giàu kali đặc biệt quan trọng để ngăn ngừa yếu cơ và chuột rút khi tập luyện thể chất cường độ cao. Ngoài ra, ăn thực phẩm giàu kali là cách bổ trợ trong điều trị tăng huyết áp vì nó giúp điều hòa huyết áp, tăng đào thải natri qua nước tiểu.
Kali được tìm thấy chủ yếu trong thực phẩm thực vật như trái cây và rau quả và lượng kali cần thiết cho người lớn là 4700 mg mỗi ngày, dễ dàng đạt được thông qua thực phẩm.
Thực phẩm giàu kali
Bảng sau đây chỉ ra các loại thực phẩm có lượng kali cao nhất:
Thức ăn | Lượng kali (100 g) | Thức ăn | Lượng kali (100 g) |
Hạt dẻ cười | 109 mg | Hạt dẻ của Pará | 600 mg |
Lá củ cải đường nấu chín | 908 mg | Sữa không kem | 166 mg |
Tỉa | 745 mg | Cá mòi | 397 mg |
Hải sản hấp | 628 mg | Sữa nguyên chất | 152 mg |
Trái bơ | 602 mg | Đậu lăng | 365 mg |
Sữa chua ít chất béo | 234 mg | Đậu đen | 355 mg |
quả hạnh | 687 mg | Đu đủ | 258 mg |
Nước ép cà chua | 220 mg | Đậu Hà Lan | 355 mg |
Khoai tây nướng bỏ vỏ | 418 mg | Hạt điều | 530 mg |
nước cam | 195 mg | Nước ép nho | 132 mg |
Chard nấu chín | 114 mg | Thịt bò nấu chín | 323 mg |
Trái chuối | 396 mg | Khoai tây nghiền | 303 mg |
Hạt bí | 802 mg | men bia | 1888 mg |
Sốt cà chua thiếc | 370 mg | Quả hạch | 502 mg |
Đậu phụng | 630 mg | Hạt phỉ | 442 mg |
Cá nấu chín | 380-450 mg | Thịt gà | 263 mg |
Gan bò nấu chín | 364 mg | thịt gà tây | 262 mg |
Bắp cải | 354 mg | cừu | 298 mg |
Pass nho | 758 mg | Giống nho | 185 mg |
Rễ củ cải đỏ | 305 mg | dâu | 168 mg |
Quả bí ngô | 205 mg | Quả kiwi | 332 mg |
bắp cải Brucxen | 320 mg | Cà rốt sống | 323 mg |
Hạt giống hoa hướng dương | 320 mg | Rau cần tây | 284 mg |
Lê | 125 mg | Damascus | 296 mg |
Cà chua | 223 mg | Đào | 194 mg |
dưa hấu | 116 mg | Đậu hũ | 121 mg |
Mầm lúa mì | 958 mg | Trái dừa | 334 mg |
Phô mai que | 384 mg | Dâu đen | 196 mg |
Bột yến mạch | 56 mg | Gan gà nấu chín | 140 mg |
Cách giảm kali trong thực phẩm
Để giảm lượng kali trong thực phẩm, phải tuân theo các bước sau:
- Thực phẩm gọt vỏ và cắt thành từng lát mỏng rồi rửa sạch;
- Cho thực phẩm vào chảo gần đầy nước và ngâm trong 2 giờ;
- Xả, rửa sạch và để ráo lại thực phẩm (có thể lặp lại quy trình này từ 2 đến 3 lần);
- Đổ đầy nước vào chảo và để thức ăn chín;
- Sau khi nấu chín, để ráo thức ăn và đổ nước ra ngoài.
Phương pháp này cũng được khuyến khích cho những người có vấn đề về thận và những người đang chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc, vì trong những trường hợp này, kali thường cao trong máu. Bằng cách đó, những người này có thể tiêu thụ những thực phẩm giàu kali này, nhưng tránh sự dư thừa và nồng độ cao của chúng trong máu.
Nếu không muốn nấu chín thức ăn, bạn có thể chuẩn bị số lượng lớn hơn và bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh cho đến khi cần dùng. Xem thực đơn ví dụ về chế độ ăn ít kali.
Lượng kali khuyến nghị hàng ngày
Lượng kali cần bổ sung trong một ngày thay đổi tùy theo độ tuổi, thể hiện trong bảng sau:
Lượng kali mỗi ngày | |
Trẻ sơ sinh và trẻ em | |
0 đến 6 tháng | 0,4 g |
7 đến 12 tháng | 0,7 g |
1 đến 3 năm | 3.0 g |
4 đến 8 năm | 3,8 g |
Đàn ông và đàn bà | |
9 đến 13 năm | 4,5 g |
> 14 năm | 4,7 g |
Việc thiếu kali về mặt kỹ thuật được gọi là hạ kali máu có thể dẫn đến chán ăn, chuột rút, tê liệt hoặc lú lẫn. Tình trạng này có thể xảy ra trong trường hợp nôn mửa, tiêu chảy, khi sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc khi uống thường xuyên một số loại thuốc điều trị cao huyết áp. Mặc dù ít phổ biến hơn, nó cũng có thể xảy ra ở những vận động viên đổ mồ hôi nhiều.
Thừa kali cũng rất hiếm nhưng nó có thể xảy ra chủ yếu khi sử dụng một số loại thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể gây loạn nhịp tim.
Xem thêm về tình trạng thừa và thiếu kali trong máu.