Tác Giả: Tamara Smith
Ngày Sáng TạO: 19 Tháng MộT 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 25 Tháng Sáu 2024
Anonim
Learn English Through Stories *Level 2* English Conversations with Subtitles
Băng Hình: Learn English Through Stories *Level 2* English Conversations with Subtitles

NộI Dung

Chúng tôi bao gồm các sản phẩm mà chúng tôi nghĩ là hữu ích cho độc giả của chúng tôi. Nếu bạn mua thông qua các liên kết trên trang này, chúng tôi có thể kiếm được một khoản hoa hồng nhỏ. Đây là quy trình của chúng tôi.

Quả mọng vàng là loại quả có màu cam sáng, có liên quan mật thiết đến quả cà chua. Giống như tomatillos, chúng được bọc trong một lớp vỏ bằng giấy gọi là đài hoa phải được loại bỏ trước khi ăn.

Nhỏ hơn một chút so với cà chua bi, những loại quả này có vị ngọt ngào, đậm chất nhiệt đới có phần gợi nhớ đến dứa và xoài. Nhiều người thưởng thức hương vị thơm ngon của chúng như một món ăn nhẹ hoặc trong món salad, nước sốt và mứt.

Quả mọng vàng còn được gọi là Inca berry, Peruvian groundcherry, poha berry, goldenberry, anh đào vỏ và quả lý gai.

Chúng thuộc về họ nighthade và phát triển ở những nơi ấm áp trên khắp thế giới.

Bài báo này cho bạn biết mọi thứ bạn cần biết về quả mọng vàng, bao gồm dinh dưỡng, lợi ích và tác dụng phụ tiềm ẩn của chúng.

Đóng gói với chất dinh dưỡng

Quả mọng vàng có thành phần dinh dưỡng ấn tượng.


Chúng chứa một lượng calo vừa phải, cung cấp 74 mỗi cốc (140 gram). Phần lớn lượng calo của họ đến từ carbs ().

Khẩu phần tương tự cũng chứa 6 gam chất xơ - chiếm hơn 20% lượng tiêu thụ hàng ngày (RDI).

Một khẩu phần 1 cốc (140 gram) quả mọng vàng chứa những chất sau ():

  • Lượng calo: 74
  • Carb: 15,7 gam
  • Chất xơ: 6 gam
  • Chất đạm: 2,7 gam
  • Mập: 1 gam
  • Vitamin C: 21% RDI cho phụ nữ và 17% cho nam giới
  • Thiamine: 14% RDI cho phụ nữ và 13% cho nam giới
  • Riboflavin: 5% RDI
  • Niacin: 28% RDI cho phụ nữ và 25% cho nam giới
  • Vitamin A: 7% RDI cho phụ nữ và 6% cho nam giới
  • Bàn là: 8% RDI cho phụ nữ và 18% cho nam giới
  • Phốt pho: 8% RDI

Quả mọng vàng cũng có một lượng lớn beta-carotene và vitamin K cùng với một ít canxi (,).


Tóm lược

Quả mọng vàng tự hào có một lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ ấn tượng - chỉ với 74 calo mỗi cốc (140 gram).

Lợi ích sức khỏe

Quả mọng vàng chứa một số hợp chất thực vật có thể tác động tích cực đến sức khỏe của bạn.

Chứa nhiều chất chống oxy hóa

Quả mọng vàng chứa nhiều hợp chất thực vật được gọi là chất chống oxy hóa ().

Chất chống oxy hóa bảo vệ chống lại và sửa chữa những thiệt hại do các gốc tự do gây ra, là những phân tử có liên quan đến lão hóa và các bệnh tật, chẳng hạn như ung thư (,).

Cho đến nay, các nghiên cứu đã xác định được 34 hợp chất độc đáo trong quả mọng vàng có thể có lợi cho sức khỏe (6).

Hơn nữa, các hợp chất phenolic trong quả mọng vàng được chứng minh là có thể ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư vú và ruột kết trong các nghiên cứu trong ống nghiệm (6).

Trong một nghiên cứu khác trên ống nghiệm, chiết xuất từ ​​quả mọng vàng tươi và không bị mất nước đã được tìm thấy để tăng tuổi thọ của tế bào đồng thời ngăn chặn sự hình thành của các hợp chất gây tổn thương oxy hóa ().

Vỏ của quả mọng vàng có lượng chất chống oxy hóa gần gấp ba lần cùi của chúng. Ngoài ra, mức độ chống oxy hóa ở mức cao nhất khi trái cây chín ().


Có lợi ích chống viêm

Các hợp chất trong quả mọng vàng được gọi là withanolides có thể có tác dụng chống viêm trong cơ thể bạn, có khả năng bảo vệ chống lại ung thư ruột kết ().

Trong một nghiên cứu, chiết xuất từ ​​vỏ quả mọng vàng làm giảm viêm ở chuột bị bệnh viêm ruột. Ngoài ra, những con chuột được điều trị bằng chiết xuất này có lượng dấu hiệu viêm trong mô của chúng thấp hơn ().

Mặc dù không có nghiên cứu nào trên người có thể so sánh được, nhưng các nghiên cứu trong ống nghiệm trên tế bào người cho thấy những tác dụng đầy hứa hẹn chống lại chứng viêm (,).

Có thể tăng cường miễn dịch

Không có nghiên cứu nào trên người về quả mọng vàng và chức năng hệ thống miễn dịch, nhưng các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy một số lợi ích.

Các nghiên cứu về tế bào người lưu ý rằng quả mọng vàng có thể giúp điều chỉnh hệ thống miễn dịch của bạn. Trái cây chứa nhiều polyphenol ngăn chặn việc giải phóng một số dấu hiệu miễn dịch gây viêm ().

Ngoài ra, quả mọng vàng là một nguồn cung cấp vitamin C. Một cốc (140 gram) cung cấp 15,4 mg vitamin này - 21% RDI cho phụ nữ và 17% cho nam giới ().

Vitamin C đóng một số vai trò quan trọng trong phản ứng hệ thống miễn dịch khỏe mạnh ().

Có thể có lợi cho sức khỏe xương

Quả mọng vàng chứa nhiều vitamin K, một loại vitamin tan trong chất béo tham gia vào quá trình chuyển hóa xương ().

Vitamin này là một thành phần cần thiết của xương và sụn và cũng tham gia vào tốc độ luân chuyển xương khỏe mạnh, đó là cách xương phân hủy và cải tổ (15).

Bằng chứng gần đây nhất cho thấy rằng vitamin K nên được bổ sung cùng với vitamin D để có sức khỏe xương tối ưu ().

Có thể cải thiện thị lực

Quả mọng vàng cung cấp lutein và beta-carotene, cùng với một số loại carotenoid khác ().

Chế độ ăn nhiều carotenoid từ trái cây và rau quả có liên quan đến việc giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác, nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ().

Cụ thể, lutein carotenoid được biết đến nhiều trong việc ngăn ngừa các bệnh về mắt ().

Lutein và các carotenoid khác, bao gồm zeaxanthin và lycopene, cũng đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ chống mất thị lực do bệnh tiểu đường ().

Tóm lược

Quả mọng vàng có thể có một số lợi ích cho sức khỏe của bạn. Chúng có nhiều chất chống oxy hóa, có tác dụng chống viêm và có thể tăng cường sức khỏe của xương và thị lực.

Tác dụng phụ tiềm ẩn

Quả mọng vàng có thể gây độc nếu bạn ăn chúng chưa chín.

Quả mọng vàng chưa chín có chứa solanin, một loại độc tố được tìm thấy tự nhiên trong các loại rau củ ăn đêm, chẳng hạn như khoai tây và cà chua ().

Solanin có thể gây rối loạn tiêu hóa, bao gồm chuột rút và tiêu chảy - và có thể gây tử vong trong một số trường hợp hiếm hoi ().

Để an toàn, chỉ ăn những quả mọng chín vàng không có phần xanh.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng ăn nhiều quả mọng vàng có thể nguy hiểm.

Trong một nghiên cứu trên động vật, liều lượng rất cao của nước ép quả mọng vàng đông khô - 2.273 mg / pound trọng lượng cơ thể (5.000 mg / kg) mỗi ngày - đã dẫn đến tổn thương tim đối với chuột đực - chứ không phải chuột cái. Không có tác dụng phụ nào khác được quan sát thấy ().

Không có nghiên cứu an toàn lâu dài về quả mọng vàng ở người.

Tóm lược

Ăn quả mọng vàng có vẻ an toàn, mặc dù không có nghiên cứu nào ở người. Điều đó nói rằng, trái cây chưa chín có thể gây rối loạn tiêu hóa và liều lượng cao nước ép của nó đã được chứng minh là độc hại trong các nghiên cứu trên động vật.

Làm thế nào để ăn chúng

Quả mọng vàng có thể được thưởng thức tươi hoặc khô sau khi loại bỏ vỏ giấy.

Quả mọng vàng tươi có thể được tìm thấy ở chợ nông sản và nhiều cửa hàng tạp hóa. Quả mọng khô thường có thể được mua trực tuyến.

Dưới đây là một số cách bạn có thể kết hợp quả mọng vàng vào chế độ ăn uống của mình:

  • Ăn chúng sống như một bữa ăn nhẹ.
  • Thêm chúng vào món salad trái cây.
  • Rắc chúng lên trên món salad mặn.
  • Xay chúng thành sinh tố.
  • Nhúng chúng vào nước sốt sô cô la để tráng miệng.
  • Biến chúng thành nước sốt để thưởng thức với thịt hoặc cá.
  • Làm cho chúng thành một món mứt.
  • Xào chúng thành món salad ngũ cốc.
  • Sử dụng chúng trên sữa chua và granola.

Quả mọng vàng thêm một hương vị độc đáo cho hầu hết các món ăn hoặc đồ ăn nhẹ.

Tóm lược

Quả mọng vàng là một loại quả đa năng, có thể ăn tươi hoặc khô. Chúng thêm hương vị độc đáo cho mứt, nước sốt, salad và món tráng miệng.

Kết luận

Mặc dù quả mọng vàng có quan hệ họ hàng gần với cà chua, nhưng chúng có vị ngọt nhiệt đới tương tự như dứa và xoài.

Chúng chứa nhiều chất xơ, vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật có lợi có thể tăng cường hệ miễn dịch, thị lực và xương của bạn.

Tốt nhất chúng nên ăn chín hoàn toàn - không có bất kỳ đốm xanh nào.

Những loại trái cây đầy hương vị này tạo thêm hương vị ngọt ngào, độc đáo cho mứt, nước sốt, món tráng miệng và hơn thế nữa.

Bài ViếT GầN Đây

Zolmitriptan

Zolmitriptan

Zolmitriptan được ử dụng để điều trị các triệu chứng của chứng đau nửa đầu (đau đầu dữ dội đôi khi kèm theo buồn nôn và nhạy cảm với âm thanh và ánh áng). ...
Ngộ độc tinh bột

Ngộ độc tinh bột

Tinh bột là một chất được ử dụng để nấu ăn. Một loại tinh bột khác được ử dụng để tăng độ ăn chắc và định hình cho quần áo. Ngộ độc tinh bột xảy ra khi ai đó nuốt phải ti...