Sô cô la tốt nhất cho sức khỏe là gì
NộI Dung
- Những lợi ích sức khỏe chính của sô cô la đen
- Cách chọn sô cô la ngon nhất
- Thông tin dinh dưỡng sô cô la
- Tác dụng của sô cô la đối với gan
- Lợi ích của sô cô la đen đối với tim
Sôcôla tốt nhất cho sức khỏe là sôcôla đen bán phần, vì loại sôcôla này có mối quan hệ tốt nhất giữa tỷ lệ ca cao và lượng chất dinh dưỡng khác. Do đó, nó giàu chất chống oxy hóa quan trọng giúp bảo vệ tế bào và ngăn ngừa lão hóa sớm hơn.
Tuy nhiên, sô cô la đen khi tiêu thụ quá mức cũng gây béo phì và có thể gây hại cho sức khỏe do tích tụ chất béo.
Ca cao có trong sô cô la đen hoặc sô cô la đắng cũng có những lợi ích quan trọng để chống lại cholesterol, cải thiện sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa huyết khối và thậm chí cải thiện tâm trạng. Tuy nhiên, để đạt được những lợi ích này, người ta không thể ăn quá nhiều.
Những lợi ích sức khỏe chính của sô cô la đen
Những lợi ích chính của sô cô la đen có thể là:
- Mang lại cảm giác hạnh phúc - Nó giúp giải phóng hormone serotonin;
- Kích thích hệ thần kinh trung ương - do sự hiện diện của theobromine, một chất giống như caffeine;
- Ngăn ngừa sự xuất hiện của ung thư - bởi vì nó có chất chống oxy hóa, được gọi là flavonoid, bảo vệ các tế bào của cơ thể.
Khám phá tất cả những lợi ích đáng kinh ngạc của sô cô la được giải thích bởi chuyên gia dinh dưỡng của chúng tôi.
Cách chọn sô cô la ngon nhất
Sôcôla tốt nhất cho sức khỏe là loại có:
- Hơn 70% ca cao;
- Ca cao phải là thành phần đầu tiên trong danh sách các thành phần;
- Nó nên ít đường, tốt nhất là dưới 10 g. Nếu được làm ngọt bằng Stevia sẽ tốt hơn cho sức khỏe, vì nó là thành phần tự nhiên.
Cũng nên ưu tiên cho sôcôla được làm bằng các thành phần hữu cơ, vì trong trường hợp này, ca cao không chứa chất độc hoặc thuốc trừ sâu có thể làm giảm chất lượng dinh dưỡng của nó và do đó làm giảm lượng lợi ích.
Thông tin dinh dưỡng sô cô la
Thông tin dinh dưỡng trong bảng này đề cập đến khoảng 5 hộp:
Giá trị dinh dưỡng trên 25g sô cô la | Socola trắng | Sô cô la sữa | Sô-cô-la bán nguyệt | Sô cô la đắng |
Năng lượng | 140 calo | 134 calo | 127 calo | 136 calo |
Protein | 1,8 g | 1,2 g | 1,4 g | 2,6 g |
Chất béo | 8,6 g | 7,7 g | 7,1 g | 9,8 g |
Chất béo bão hòa | 4,9 g | 4,4 g | 3,9 g | 5,4 g |
Carbohydrate | 14 g | 15 g | 14 g | 9,4 g |
Ca cao | 0% | 10% | 35 đến 84% | 85 đến 99% |
Ngoài việc giàu chất chống oxy hóa, sô cô la đen cũng có calo và chất béo, vì vậy, để có được những lợi ích sức khỏe của sô cô la, sô cô la tốt nhất nên được tiêu thụ sau bữa ăn như bữa sáng hoặc bữa trưa, tránh tiêu thụ chúng vào các thời điểm khác trong ngày.
Tác dụng của sô cô la đối với gan
Việc tiêu thụ một lượng nhỏ sô cô la đen hoặc sô cô la đen có lợi cho gan. Việc tiêu thụ các loại sô cô la khác, chẳng hạn như sô cô la sữa hoặc sô cô la trắng, không có tác dụng tương tự.
Tiêu thụ quá nhiều sô cô la đen hoặc bán đắng có thể dẫn đến xuất hiện các triệu chứng của các vấn đề về gan ngay cả ở những người khỏe mạnh, chẳng hạn như mệt mỏi, chóng mặt, chán ăn, đau đầu, có vị đắng trong miệng hoặc thậm chí buồn nôn và nôn.
Các chất chống oxy hóa có trong sô cô la giúp lưu thông máu của các tĩnh mạch tưới cho gan, hỗ trợ hoạt động của gan, bao gồm cả trong các trường hợp có vấn đề về gan, chẳng hạn như xơ gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Nhưng trong trường hợp tiêu thụ quá mức, điều có thể làm để điều trị gan là ngừng tiêu thụ sô cô la, bất kỳ nguồn chất béo và đồ uống có cồn nào khác bằng cách đầu tư vào các loại trà giải độc và có vị đắng, chẳng hạn như gorse hoặc boldo, trong 1 hoặc 2 ngày. hoặc cho đến khi các triệu chứng giảm dần.
Lợi ích của sô cô la đen đối với tim
Sô cô la đen rất tốt cho tim mạch vì nó chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp lưu thông máu thuận lợi, thúc đẩy lưu lượng máu đầy đủ trong cơ thể, do đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Tuy nhiên, chỉ cần 1 hình vuông, khoảng 5 g, mỗi ngày, sau bữa sáng hoặc bữa trưa, sẽ có tất cả lợi ích của sô cô la đen bán phần.
Ngoài ra, sô cô la đen bán phần có theobromine, một chất có tác dụng kích thích cơ tim làm cho nó khỏe hơn.
Xem các mẹo này và nhiều mẹo khác trong video sau: