Tác Giả: Clyde Lopez
Ngày Sáng TạO: 25 Tháng BảY 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
Amitriptyline Hydrochloride: Nó là gì và Cách dùng nó - Sự KhỏE KhoắN
Amitriptyline Hydrochloride: Nó là gì và Cách dùng nó - Sự KhỏE KhoắN

NộI Dung

Amitriptyline hydrochloride là một loại thuốc có đặc tính giải lo âu và làm dịu, có thể được sử dụng để điều trị các trường hợp trầm cảm hoặc đái dầm, tức là khi trẻ đi tiểu vào ban đêm. Vì vậy, việc sử dụng amitriptyline luôn phải có sự hướng dẫn của bác sĩ tâm thần.

Ví dụ, bạn có thể mua phương thuốc này ở các hiệu thuốc thông thường khi có đơn thuốc, thuốc gốc hoặc tên thương mại Tryptanol, Amytril, Neo Amitriptilina hoặc Neurotrypt.

Cách sử dụng

Việc sử dụng thuốc này luôn phải có sự hướng dẫn của bác sĩ, vì nó có thể thay đổi tùy theo vấn đề cần điều trị và độ tuổi:

1. Điều trị trầm cảm

  • Người lớn: Ban đầu, nên dùng liều 75 mg mỗi ngày, chia thành nhiều lần và sau đó, tăng dần liều lên 150 mg mỗi ngày. Khi các triệu chứng được kiểm soát, bác sĩ nên giảm liều đến liều hiệu quả và ít hơn 100 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em: chỉ nên dùng cho trẻ em trên 12 tuổi, với liều lượng lên đến 50 mg mỗi ngày, chia trong ngày.

2. Điều trị chứng đái dầm về đêm.

  • Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 10 đến 20 mg trước khi đi ngủ;
  • Trẻ em trên 11 tuổi: 25 đến 50 mg trước khi đi ngủ.

Việc cải thiện tình trạng đái dầm thường xuất hiện trong vài ngày, tuy nhiên, cần duy trì điều trị trong thời gian bác sĩ chỉ định, để đảm bảo không tái phát.


Các tác dụng phụ có thể xảy ra

Các phản ứng khó chịu thường gặp nhất trong quá trình điều trị trầm cảm là khô miệng, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi vị giác, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn và đau đầu.

Các phản ứng khó chịu, do sử dụng để đái dầm, ít xảy ra hơn, vì liều lượng sử dụng thấp hơn. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ, khô miệng, mờ mắt, khó tập trung và táo bón.

Ai không nên lấy

Amitriptyline hydrochloride được chống chỉ định cho những người đang được điều trị bằng các loại thuốc khác cho bệnh trầm cảm, chẳng hạn như cisapride hoặc với các loại thuốc ức chế monoaminooxidase hoặc những người bị đau tim trong 30 ngày qua. Ngoài ra, nó cũng không được sử dụng trong trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.

Trong trường hợp mang thai hoặc cho con bú, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi bác sĩ sản khoa biết.

Bài ViếT HấP DẫN

Viêm khớp do canxi pyrophosphat

Viêm khớp do canxi pyrophosphat

Viêm khớp canxi pyropho phat dihydrat (CPPD) là một bệnh khớp có thể gây ra các đợt viêm khớp. Giống như bệnh gút, các tinh thể hình thành trong c...
ABO không tương thích

ABO không tương thích

A, B, AB và O là 4 nhóm máu chính. Các loại dựa trên các chất (phân tử) nhỏ trên bề mặt tế bào máu.Khi những người có một nhóm m&#...