Lợi ích của Cajá
![💥💥 TIN VUI LỚN: KẾT QUẢ HƠN CẢ MONG ĐỢI, PHÚT 90 MỘT BƯỚC ĐI MỚI BÀ HẰNG CAO TAY TÁT NƯỚC THEO MƯA.](https://i.ytimg.com/vi/NtzAAPdRS2s/hqdefault.jpg)
NộI Dung
Cajá là một loại trái cây cajazeira có tên khoa học là Spondias mombin, còn được gọi là cajá-mirim, cajazinha, taperibá, tapareba, taperebá, tapiriba, ambaló hoặc ambaró.
Cajá chủ yếu được sử dụng để làm nước trái cây, mật hoa, kem, thạch, rượu vang hoặc rượu và vì nó là một loại trái cây có tính axit nên không phổ biến để ăn nó ở trạng thái tự nhiên. Giống cajá-umbú, là kết quả của sự lai tạo giữa cajá và umbú, là một loại trái cây nhiệt đới từ đông bắc Brazil được sử dụng chủ yếu dưới dạng bột giấy, nước trái cây và kem.
Những lợi ích chính của caja có thể là:
- Giúp giảm cân, vì nó có ít calo;
- Cải thiện sức khỏe của da và mắt nhờ có vitamin A;
- Chống lại các bệnh tim mạch nhờ chất chống oxy hóa
Ngoài ra, nó cũng giúp làm dịu chứng táo bón, đặc biệt là giống xoài cajá, dễ tìm thấy hơn ở vùng đông bắc Brazil và rất giàu chất xơ.
![](https://a.svetzdravlja.org/healths/benefcios-do-caj.webp)
![](https://a.svetzdravlja.org/healths/benefcios-do-caj-1.webp)
![](https://a.svetzdravlja.org/healths/benefcios-do-caj-2.webp)
Thông tin dinh dưỡng của Cajá
Các thành phần | Số lượng trong 100 g Cajá |
Năng lượng | 46 calo |
Protein | 0,80 g |
Chất béo | 0,2 g |
Carbohydrate | 11,6 g |
Vitamin A (Retinol) | 64 mcg |
Vitamin B1 | 50 mcg |
Vitamin B2 | 40 mcg |
Vitamin B3 | 0,26 mg |
Vitamin C | 35,9 mg |
Canxi | 56 mg |
Phosphor | 67 mg |
Bàn là | 0,3 mg |
Cajá có thể được tìm thấy quanh năm và sản lượng của nó nhiều hơn ở miền nam Bahia và đông bắc Brazil.