Bổ sung Kali Bicarbonate có An toàn không?
NộI Dung
- Nó có an toàn không?
- Nghiên cứu nói gì về lợi ích của nó?
- Cải thiện sức khỏe tim mạch
- Tăng cường xương
- Đánh tan sỏi thận do axit uric dư thừa hình thành
- Giảm thiếu hụt kali
- Khi nào nên tránh sản phẩm này
- Mang đi
Tổng quat
Kali bicacbonat (KHCO3) là một khoáng chất kiềm có sẵn ở dạng bổ sung.
Kali là một chất dinh dưỡng và chất điện giải quan trọng. Nó được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Trái cây và rau quả, chẳng hạn như chuối, khoai tây và rau bina là những nguồn tuyệt vời. Kali cần thiết cho sức khỏe tim mạch, xương chắc khỏe và chức năng cơ bắp. Nó hỗ trợ khả năng co bóp của các cơ. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nhịp tim mạnh, đều đặn và sức khỏe hệ tiêu hóa. Kali cũng có thể giúp chống lại những tác động tiêu cực của chế độ ăn quá chua.
Mức độ thấp bất thường của khoáng chất này có thể dẫn đến:
- yếu cơ và chuột rút
- nhịp tim không đều
- đau dạ dày
- năng lượng thấp
Bổ sung kali bicarbonate có thể giúp chống lại những tác dụng này.
Ngoài những lợi ích sức khỏe tiềm tàng của nó, kali bicacbonat có một số công dụng phi y tế. Ví dụ, nó:
- hoạt động như một chất tạo men để giúp bột nổi lên
- làm mềm cacbonat trong nước soda
- làm giảm hàm lượng axit trong rượu vang, để cải thiện hương vị
- trung hòa axit trong đất, giúp cây trồng phát triển
- cải thiện hương vị của nước đóng chai
- được sử dụng làm chất chống cháy để chống cháy
- được sử dụng như một loại thuốc diệt nấm để tiêu diệt nấm và nấm mốc
Nó có an toàn không?
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận kali bicacbonat là một chất an toàn khi được sử dụng một cách thích hợp. FDA giới hạn chất bổ sung kali không kê đơn ở mức 100 miligam mỗi liều lượng. FDA cũng chỉ rõ không có kiến thức về các nghiên cứu dài hạn cho thấy chất này là nguy hiểm.
Kali bicacbonat được phân loại là chất loại C. Điều này có nghĩa là nó không được khuyến khích cho phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai. Hiện người ta vẫn chưa biết liệu kali bicacbonat có thể đi vào sữa mẹ hay nó sẽ gây hại cho em bé bú. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy nhớ thảo luận về việc sử dụng chất bổ sung này với bác sĩ của bạn.
Nghiên cứu nói gì về lợi ích của nó?
Nếu bạn không nhận đủ kali trong chế độ ăn uống của mình, bác sĩ có thể khuyên bạn nên bổ sung kali bicarbonate. Các phúc lợi y tế bao gồm:
Cải thiện sức khỏe tim mạch
Một nghiên cứu cho rằng việc bổ sung kali bicarbonat vào chế độ ăn uống của bạn làm giảm huyết áp và có lợi cho sức khỏe tim mạch ở những người đang ăn kiêng nhiều kali, ít muối. Những người tham gia nghiên cứu dùng kali bicarbonate đã cho thấy sự cải thiện đáng kể trong một số lĩnh vực, bao gồm cả chức năng nội mô. Nội mô (lớp lót bên trong của mạch máu) rất quan trọng đối với lưu lượng máu đến và đi từ tim. Kali cũng có thể hữu ích.
Tăng cường xương
Cùng một nghiên cứu cho thấy rằng kali bicarbonat làm giảm sự mất canxi, có lợi cho sức mạnh của xương và mật độ xương. cho rằng kali bicarbonat thúc đẩy sự hấp thụ canxi ở những người lớn tuổi. Nó cũng làm giảm tác động của lượng axit quá cao trong máu, bảo vệ hệ thống cơ xương khỏi bị hư hại.
Đánh tan sỏi thận do axit uric dư thừa hình thành
Sỏi axit uric có thể hình thành ở những người có chế độ ăn nhiều purin. Purines là một hợp chất hóa học tự nhiên. Purines có thể tạo ra nhiều axit uric hơn mức mà thận có thể xử lý, gây ra sự hình thành sỏi thận axit uric. Kali có tính kiềm cao, có lợi cho việc trung hòa axit dư thừa. Một ý kiến cho rằng dùng chất bổ sung có tính kiềm như kali bicarbonat - ngoài việc thay đổi chế độ ăn uống và uống nước khoáng - là đủ để giảm axit uric và làm tan sỏi thận axit uric. Điều này loại bỏ nhu cầu phẫu thuật.
Giảm thiếu hụt kali
Quá ít kali (hạ kali máu) có thể do nôn mửa quá nhiều hoặc lâu dài, tiêu chảy và các tình trạng ảnh hưởng đến ruột, chẳng hạn như bệnh Crohn và viêm loét đại tràng. Bác sĩ có thể khuyên bạn nên bổ sung kali bicarbonat nếu lượng kali của bạn quá thấp.
Khi nào nên tránh sản phẩm này
Có quá nhiều kali trong cơ thể (tăng kali máu) có thể nguy hiểm như có quá ít. Nó thậm chí có thể gây tử vong. Điều quan trọng là phải thảo luận về nhu cầu y tế cụ thể của bạn với bác sĩ trước khi dùng chất bổ sung.
Quá nhiều kali có thể gây ra:
- huyết áp thấp
- nhịp tim không đều
- cảm giác tê hoặc ngứa ran
- chóng mặt
- lú lẫn
- yếu hoặc tê liệt các chi
- buồn nôn và ói mửa
- bệnh tiêu chảy
- đầy hơi
- tim ngừng đập
Ngoài phụ nữ mang thai và cho con bú, những người bị rối loạn cụ thể không nên dùng chất bổ sung này. Những người khác có thể yêu cầu liều thấp hơn dựa trên khuyến nghị của bác sĩ. Các điều kiện này bao gồm:
- Bệnh lí Addison
- bệnh thận
- viêm ruột kết
- tắc ruột
- vết loét
Kali bicacbonat có thể gây trở ngại hoặc tương tác với một số loại thuốc, một số trong số đó ảnh hưởng đến nồng độ kali. Bao gồm các:
- thuốc huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu
- Thuốc ức chế ACE, chẳng hạn như ramipril (Altace) và lisinopril (Zestril, Prinvil)
- thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS), chẳng hạn như ibuprofen (Motrin, Advil) và naproxen (Aleve)
Kali cũng có thể được thêm vào một số loại thực phẩm, chẳng hạn như các chất thay thế không hoặc ít muối. Để tránh tăng kali máu, hãy nhớ đọc tất cả các nhãn. Tránh các sản phẩm giàu kali nếu bạn đang sử dụng chất bổ sung kali bicarbonat.
Potassium bicarbonate có sẵn dưới dạng sản phẩm không kê đơn (OTC). Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng nó khi chưa có chỉ định hoặc sự chấp thuận của bác sĩ.
Mang đi
Thực phẩm bổ sung kali bicarbonate có thể có lợi cho sức khỏe đối với một số người. Một số người, chẳng hạn như những người bị bệnh thận, không nên dùng kali bicarbonate. Điều quan trọng là phải thảo luận về các nhu cầu và điều kiện y tế cụ thể của bạn với bác sĩ trước khi sử dụng chất bổ sung này. Mặc dù kali bicacbonat có sẵn dưới dạng sản phẩm OTC, nhưng tốt nhất bạn chỉ nên sử dụng theo khuyến nghị của bác sĩ.