20 thực phẩm giàu vitamin A
NộI Dung
- 20 thực phẩm giàu vitamin A
- 1. Gan bò - 713% DV mỗi khẩu phần
- 2. Gan cừu - 236% DV mỗi khẩu phần
- 3. Xúc xích gan - 166% DV mỗi khẩu phần
- 4. Dầu gan cá - 150% DV mỗi khẩu phần
- 5. Cá thu King - 43% DV mỗi khẩu phần
- 6. Cá hồi - 25% DV mỗi khẩu phần
- 7. Cá ngừ vây xanh - 24% DV mỗi khẩu phần
- 8. Gan ngỗng Pâté - 14% DV mỗi khẩu phần
- 9. Pho mát dê - 13% DV mỗi khẩu phần
- 10. Bơ - 11% DV mỗi khẩu phần
- 11. Phô mai Limburger - 11% DV mỗi khẩu phần
- 12. Cheddar - 10% DV mỗi khẩu phần
- 13. Camembert - 10% DV mỗi khẩu phần
- 14. Phô mai Roquefort - 9% DV mỗi khẩu phần
- 15. Trứng luộc chín - 8% DV mỗi khẩu phần
- 16. Cá hồi - 8% DV mỗi khẩu phần
- 17. Blue Cheese - 6% DV mỗi khẩu phần
- 18. Phô mai kem - 5% DV mỗi khẩu phần
- 19. Trứng cá - 5% DV mỗi khẩu phần
- 20. Phô mai Feta - 4% DV mỗi khẩu phần
- 10 loại rau giàu vitamin A
- 1. Khoai lang (nấu chín) - 204% DV mỗi khẩu phần
- 2. Bí đao mùa đông (nấu chín) - 127% DV mỗi khẩu phần
- 3. Kale (nấu chín) - 98% DV mỗi khẩu phần
- 4. Collards (nấu chín) - 80% DV mỗi khẩu phần
- 5. Củ cải xanh (nấu chín) - 61% DV mỗi khẩu phần
- 6. Cà rốt (nấu chín) - 44% DV mỗi khẩu phần
- 7. Ớt đỏ ngọt (thô) - 29% DV mỗi khẩu phần
- 8. Swiss Chard (thô) - 16% DV mỗi khẩu phần
- 9. Rau bina (thô) - 16% DV mỗi khẩu phần
- 10. Xà lách Romaine (thô) - 14% DV mỗi khẩu phần
- 10 loại trái cây giàu vitamin A
- 1. Xoài - 20% DV mỗi khẩu phần
- 2. Cantaloupe - 19% DV mỗi khẩu phần
- 3. Bưởi hồng hoặc đỏ - 16% DV mỗi khẩu phần
- 4. Dưa hấu - 9% DV mỗi khẩu phần
- 5. Đu đủ - 8% DV mỗi khẩu phần
- 6. Quả mơ - 4% DV mỗi khẩu phần
- 7. Quýt - 3% DV mỗi khẩu phần
- 8. Mật hoa - 3% DV mỗi khẩu phần
- 9. Quả ổi - 2% DV mỗi khẩu phần
- 10. Passion Fruit - 1% DV mỗi khẩu phần
- Làm thế nào để bạn đáp ứng yêu cầu vitamin A của bạn?
Vitamin A là vitamin tan trong chất béo, đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì thị lực, tăng trưởng cơ thể, chức năng miễn dịch và sức khỏe sinh sản.
Nhận đủ lượng vitamin A từ chế độ ăn uống của bạn sẽ ngăn ngừa các triệu chứng thiếu hụt, bao gồm rụng tóc, các vấn đề về da, khô mắt, quáng gà và tăng khả năng bị nhiễm trùng.
Thiếu hụt là một nguyên nhân hàng đầu gây mù ở các nước đang phát triển. Ngược lại, hầu hết mọi người ở các nước phát triển đều nhận đủ vitamin A từ chế độ ăn uống của họ.
Mức trợ cấp chế độ ăn uống được đề nghị (RDA) là 900 mcg đối với nam, 700 mcg đối với nữ và 300 điều600 mcg đối với trẻ em và thanh thiếu niên.RDA cung cấp đủ vitamin A cho đại đa số mọi người.
Nói một cách đơn giản, một giá trị hàng ngày (DV) 900 mcg được sử dụng làm tài liệu tham khảo trên nhãn dinh dưỡng ở Hoa Kỳ và Canada.
Bài viết này liệt kê 20 loại thực phẩm giàu vitamin A, cộng thêm 20 loại trái cây và rau quả giàu vitamin A (1).
20 thực phẩm giàu vitamin A
Vitamin A1, còn được gọi là retinol, chỉ được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, chẳng hạn như cá có dầu, gan, phô mai và bơ.
1. Gan bò - 713% DV mỗi khẩu phần
1 lát: 6.421 mcg (713% DV) 100 gram: 9,442 mcg (1,049% DV)
2. Gan cừu - 236% DV mỗi khẩu phần
1 ounce: 2.122 mcg (236% DV) 100 gram: 7.491 mcg (832% DV)
3. Xúc xích gan - 166% DV mỗi khẩu phần
1 lát: 1.495 mcg (166% DV) 100 gram: 8.384 mcg (923% DV)
4. Dầu gan cá - 150% DV mỗi khẩu phần
1 muỗng cà phê: 1.350 mcg (150% DV) 100 gram: 30.000 mcg (3.333% DV)
5. Cá thu King - 43% DV mỗi khẩu phần
Một nửa miếng phi lê: 388 mcg (43% DV) 100 gram: 252 mcg (28% DV)
6. Cá hồi - 25% DV mỗi khẩu phần
Một nửa miếng phi lê: 229 mcg (25% DV) 100 gram: 149 mcg (17% DV)
7. Cá ngừ vây xanh - 24% DV mỗi khẩu phần
1 ounce: 214 mcg (24% DV) 100 gram: 757 mcg (84% DV)
8. Gan ngỗng Pâté - 14% DV mỗi khẩu phần
1 muỗng canh: 130 mcg (14% DV) 100 gram: 1.001 mcg (111% DV)
9. Pho mát dê - 13% DV mỗi khẩu phần
1 lát: 115 mcg (13% DV) 100 gram: 407 mcg (45% DV)
10. Bơ - 11% DV mỗi khẩu phần
1 muỗng canh: 97 mcg (11% DV) 100 gram: 684 mcg (76% DV)
11. Phô mai Limburger - 11% DV mỗi khẩu phần
1 lát: 96 mcg (11% DV) 100 gram: 340 mcg (38% DV)
12. Cheddar - 10% DV mỗi khẩu phần
1 lát: 92 mcg (10% DV) 100 gram: 330 mcg (37% DV)
13. Camembert - 10% DV mỗi khẩu phần
1 nêm: 92 mcg (10% DV) 100 gram: 241 mcg (27% DV)
14. Phô mai Roquefort - 9% DV mỗi khẩu phần
1 ounce: 83 mcg (9% DV) 100 gram: 294 mcg (33% DV)
15. Trứng luộc chín - 8% DV mỗi khẩu phần
1 quả trứng lớn: 74 mcg (8% DV) 100 gram: 149 mcg (17% DV)
16. Cá hồi - 8% DV mỗi khẩu phần
1 miếng phi lê: 71 mcg (8% DV) 100 gram: 100 mcg (11% DV)
17. Blue Cheese - 6% DV mỗi khẩu phần
1 ounce: 56 mcg (6% DV) 100 gram: 198 mcg (22% DV)
18. Phô mai kem - 5% DV mỗi khẩu phần
1 muỗng canh: 45 mcg (5% DV) 100 gram: 308 mcg (34% DV)
19. Trứng cá - 5% DV mỗi khẩu phần
1 muỗng canh: 43 mcg (5% DV) 100 gram: 271 mcg (30% DV)
20. Phô mai Feta - 4% DV mỗi khẩu phần
1 ounce: 35 mcg (4% DV) 100 gram: 125 mcg (14% DV)
10 loại rau giàu vitamin A
Cơ thể bạn có thể sản xuất vitamin A từ carotenoids có trong thực vật.
Những caroten này bao gồm beta-carotene và alpha-carotene, được gọi chung là prov vitamin A.
Tuy nhiên, khoảng 45% số người mang đột biến gen làm giảm đáng kể khả năng chuyển đổi vitamin A thành vitamin A (2, 3).
Tùy thuộc vào di truyền của bạn, các loại rau sau đây có thể cung cấp ít vitamin A hơn đáng kể so với chỉ định.
1. Khoai lang (nấu chín) - 204% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 1,836 mcg (204% DV) 100 gram: 1.043 mcg (116% DV)
2. Bí đao mùa đông (nấu chín) - 127% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 1.144 mcg (127% DV) 100 gram: 558 mcg (62% DV)
3. Kale (nấu chín) - 98% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 885 mcg (98% DV) 100 gram: 681 mcg (76% DV)
4. Collards (nấu chín) - 80% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 722 mcg (80% DV) 100 gram: 380 mcg (42% DV)
5. Củ cải xanh (nấu chín) - 61% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 549 mcg (61% DV) 100 gram: 381 mcg (42% DV)
6. Cà rốt (nấu chín) - 44% DV mỗi khẩu phần
1 củ cà rốt vừa: 392 mcg (44% DV) 100 gram: 852 mcg (95% DV)
7. Ớt đỏ ngọt (thô) - 29% DV mỗi khẩu phần
1 hạt tiêu lớn: 257 mcg (29% DV) 100 gram: 157 mcg (17% DV)
8. Swiss Chard (thô) - 16% DV mỗi khẩu phần
1 lá: 147 mcg (16% DV) 100 gram: 306 mcg (34% DV)
9. Rau bina (thô) - 16% DV mỗi khẩu phần
1 cốc: 141 mcg (16% DV) 100 gram: 469 mcg (52% DV)
10. Xà lách Romaine (thô) - 14% DV mỗi khẩu phần
1 lá lớn: 122 mcg (14% DV) 100 gram: 436 mcg (48% DV)
10 loại trái cây giàu vitamin A
Prov vitamin A thường có nhiều trong rau hơn trái cây. Nhưng một vài loại trái cây cung cấp số lượng tốt, như được hiển thị dưới đây.
1. Xoài - 20% DV mỗi khẩu phần
1 quả xoài cỡ vừa: 181 mcg (20% DV) 100 gram: 54 mcg (6% DV)
2. Cantaloupe - 19% DV mỗi khẩu phần
1 nêm lớn: 172 mcg (19% DV) 100 gram: 169 mcg (19% DV)
3. Bưởi hồng hoặc đỏ - 16% DV mỗi khẩu phần
1 quả bưởi vừa: 143 mcg (16% DV) 100 gram: 58 mcg (6% DV)
4. Dưa hấu - 9% DV mỗi khẩu phần
1 nêm: 80 mcg (9% DV) 100 gram: 28 mcg (3% DV)
5. Đu đủ - 8% DV mỗi khẩu phần
1 quả đu đủ nhỏ: 74 mcg (8% DV) 100 gram: 47 mcg (5% DV)
6. Quả mơ - 4% DV mỗi khẩu phần
1 quả mơ vừa: 34 mcg (4% DV) 100 gram: 96 mcg (11% DV)
7. Quýt - 3% DV mỗi khẩu phần
1 quýt vừa: 30 mcg (3% DV) 100 gram: 34 mcg (4% DV)
8. Mật hoa - 3% DV mỗi khẩu phần
1 mật hoa trung bình: 24 mcg (3% DV) 100 gram: 17 mcg (2% DV)
9. Quả ổi - 2% DV mỗi khẩu phần
1 quả ổi trung bình: 17 mcg (2% DV) 100 gram: 31 mcg (3% DV)
10. Passion Fruit - 1% DV mỗi khẩu phần
1 quả vừa: 12 mcg (1% DV) 100 gram: 64 mcg (7% DV)
Làm thế nào để bạn đáp ứng yêu cầu vitamin A của bạn?
Bạn có thể dễ dàng đáp ứng yêu cầu về vitamin A bằng cách thường xuyên ăn một số thực phẩm được liệt kê trong bài viết này. Nhiều loại thực phẩm cũng chứa vitamin A bổ sung, bao gồm ngũ cốc, bơ thực vật và các sản phẩm từ sữa.
Vì vitamin A tan trong chất béo, nó được hấp thụ vào máu hiệu quả hơn khi ăn cùng với chất béo. Hầu hết các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật giàu vitamin A cũng có nhiều chất béo, nhưng điều tương tự không áp dụng cho hầu hết các nguồn vitamin A thực vật.
Bạn có thể cải thiện sự hấp thụ vitamin A từ nguồn thực vật bằng cách thêm một chút dầu vào món salad của bạn.
Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, một số người có đột biến gen khiến việc chuyển đổi vitamin A thành vitamin A kém hiệu quả hơn nhiều (2, 3).
Bởi vì điều này, người ăn chay nên bổ sung hoặc đảm bảo ăn nhiều trái cây và rau quả được liệt kê ở trên.
May mắn thay, thực phẩm giàu vitamin A thường dễ đến và hầu hết là một bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống lành mạnh.