Tác Giả: Joan Hall
Ngày Sáng TạO: 1 Tháng 2 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 20 Tháng Tám 2025
Anonim
Preparation & Administration of Meropenem (captioned)
Băng Hình: Preparation & Administration of Meropenem (captioned)

NộI Dung

Meropenem là một loại thuốc có tên thương mại là Meronem.

Thuốc này là một loại thuốc kháng khuẩn, dùng để tiêm, hoạt động bằng cách thay đổi hoạt động tế bào của vi khuẩn, cuối cùng sẽ bị đào thải khỏi cơ thể.

Meropenem được chỉ định để điều trị viêm màng não và nhiễm trùng bụng,

Chỉ định của Meropenem

Nhiễm trùng da và các mô mềm; nhiễm trùng trong ổ bụng; viêm ruột thừa; viêm màng não (ở trẻ em).

Tác dụng phụ của Meropenem

Viêm tại chỗ tiêm; thiếu máu; nhức nhối; táo bón; bệnh tiêu chảy; buồn nôn; nôn mửa; đau đầu; chuột rút.

Chống chỉ định với Meropenem

Nguy cơ mang thai B; phụ nữ cho con bú; quá mẫn cảm với sản phẩm.

Cách sử dụng Meropenem

Sử dụng tiêm

Người lớn và Thanh thiếu niên

  •  Chống vi khuẩn: Tiêm tĩnh mạch 1 g Meropenem sau mỗi 8 giờ.
  •  Nhiễm trùng da và mô mềm: Tiêm tĩnh mạch 500 g Meropenem mỗi 8 giờ.

Trẻ em từ 3 tuổi trở lên có cân nặng từ 50 kg trở lên:


  • Nhiễm trùng trong ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 20 mg Meropenem cho mỗi kg trọng lượng 8 giờ một lần.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Tiêm tĩnh mạch 10 mg mỗi kg cân nặng Meropenem sau mỗi 8 giờ.
  • Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 40 mg Meropenem mỗi 8 giờ một lần.

Trẻ em trên 50 kg cân nặng:

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 1 g Meropenem sau mỗi 8 giờ.
  • Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 2 g Meropenem mỗi 8 giờ.

Đề XuấT Cho BạN

Đau cơ xơ hóa

Đau cơ xơ hóa

Đau cơ xơ hóa là tình trạng mãn tính gây đau khắp cơ thể, mệt mỏi và các triệu chứng khác. Những người bị đau cơ xơ hóa có thể nhạy cảm với cơn đ...
Chụp nhũ ảnh

Chụp nhũ ảnh

Chụp X-quang vú là hình ảnh chụp X-quang vú. Nó có thể được ử dụng để kiểm tra ung thư vú ở những phụ nữ không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh. N...