Simethicone
NộI Dung
Simethicone được sử dụng để điều trị các triệu chứng của khí như cảm giác khó chịu hoặc đau tức, đầy hơi và chướng bụng.
Thuốc này đôi khi được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác; Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Simethicone có dạng viên nén thông thường, viên nén nhai, viên nang và chất lỏng để uống. Nó thường được thực hiện bốn lần một ngày, sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì hoặc trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy simethicone đúng theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.
Nuốt toàn bộ viên nén thông thường và viên nang. Thuốc viên nhai nên được nhai kỹ trước khi nuốt; không nuốt toàn bộ. Không dùng nhiều hơn sáu viên simethicone hoặc tám viên nang simethicone mỗi ngày trừ khi bác sĩ yêu cầu. Chất lỏng có thể được pha với 1 ounce (30 ml) nước mát hoặc sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
Trước khi dùng simethicone,
- cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với simethicone hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn bạn đang dùng, bao gồm cả vitamin.
- cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng simethicone, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.
Nếu bạn đang dùng simethicone theo lịch trình thường xuyên, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi dùng theo chỉ dẫn, simethicone thường không có tác dụng phụ.
Giữ thuốc này trong hộp đựng, đậy kín và để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ và độ ẩm quá cao (không để trong phòng tắm).
Điều quan trọng là để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em vì nhiều hộp đựng (chẳng hạn như hộp đựng thuốc hàng tuần và hộp đựng thuốc nhỏ mắt, kem, miếng dán và ống hít) không chống được trẻ em và trẻ nhỏ có thể mở chúng dễ dàng. Để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi bị ngộ độc, hãy luôn khóa mũ an toàn và đặt thuốc ngay lập tức ở vị trí an toàn - nơi cao và xa, khuất tầm nhìn và tầm tay của trẻ. http://www.upandaway.org
Các loại thuốc không cần thiết nên được xử lý theo những cách đặc biệt để đảm bảo rằng vật nuôi, trẻ em và những người khác không thể tiêu thụ chúng. Tuy nhiên, bạn không nên xả thuốc này xuống bồn cầu. Thay vào đó, cách tốt nhất để thải bỏ thuốc của bạn là thông qua chương trình thu hồi thuốc. Nói chuyện với dược sĩ của bạn hoặc liên hệ với bộ phận tái chế / rác thải địa phương của bạn để tìm hiểu về các chương trình thu hồi trong cộng đồng của bạn. Xem trang web Thải bỏ Thuốc An toàn của FDA (http://goo.gl/c4Rm4p) để biết thêm thông tin nếu bạn không có quyền truy cập vào chương trình thu hồi.
Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ câu hỏi nào về việc dùng thuốc này.
Điều quan trọng là bạn phải giữ một danh sách bằng văn bản về tất cả các loại thuốc theo toa và không kê đơn (không kê đơn) bạn đang dùng, cũng như bất kỳ sản phẩm nào như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi đến gặp bác sĩ hoặc khi nhập viện. Đây cũng là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.
- Alka-Seltzer® Chống khí
- Colic Drops
- Ruột già®
- Degas®
- Flatulex® Giọt
- Trợ lý khí®
- Khí-X®
- Genasyme®
- Maalox® Chống khí
- Majorcon®
- Micon-80®
- Mylanta® Khí ga
- Mylaval®
- Mylicon®
- Mytab® Khí ga
- Phazyme®
- SonoRx®
- Alamag Plus® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Aldroxicon® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Almacone® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Balanta® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Balox Plus® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Dixlanta® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Flatulex® Viên nén (chứa Than hoạt tính, Simethicone)
- Khí-X® với Maalox® (chứa Canxi cacbonat, Simethicone)
- Gelusil® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Gen-Lanta (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Imodium® Nâng cao (chứa Loperamide, Simethicone)
- Losospan® Plus (chứa Magaldrate, Simethicone)
- Natri Plus thấp® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Lowsium Plus® (chứa Magaldrate, Simethicone)
- Maalox® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Magaant® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Magagel® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Magaldrate Plus (chứa Magaldrate, Simethicone)
- Magalox® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Maldroxal® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Masanti® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Mintox® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Mygel® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Mylagel® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Mylagen® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Mylanta® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Ri-Gel II® (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Ri-Mox® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Riopan® (chứa Magaldrate, Simethicone)
- Rolaids® Đa triệu chứng (chứa Canxi cacbonat, Magie Hydroxit, Simethicone)
- Rolaids® Plus Gas Relief (chứa Canxi cacbonat, Simethicone)
- Rulox® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)
- Titralac® Plus (chứa Canxi cacbonat, Simethicone)
- Valumag® Plus (chứa Aluminium Hydroxide, Magnesium Hydroxide, Simethicone)