Bệnh ngủ

Bệnh ngủ

Bệnh ngủ là một bệnh nhiễm trùng do một ố loài ruồi mang theo những ký inh trùng nhỏ bé. Nó dẫn đến ưng não.Bệnh ngủ do hai loại ký inh trùng gây...
Telotristat

Telotristat

Telotri tat được ử dụng kết hợp với một loại thuốc khác (một chất tương tự omato tatin [ A] như lanreotide, octreotide, pa inreotide) để kiểm oát tiêu chảy do khối u carcinoid (khối u p...
Trypsin và chymotrypsin trong phân

Trypsin và chymotrypsin trong phân

Tryp in và chymotryp in là những chất được giải phóng từ tuyến tụy trong quá trình tiêu hóa bình thường. Khi tuyến tụy không ản xuất đủ tryp in và chy...
Đau hông

Đau hông

Đau hông liên quan đến bất kỳ cơn đau nào trong hoặc xung quanh khớp háng. Bạn có thể không cảm thấy đau từ hông của mình trực tiếp trên vùng hôn...
Thành phần bổ sung 3 (C3)

Thành phần bổ sung 3 (C3)

Bổ ung C3 là một xét nghiệm máu để đo hoạt động của một loại protein nhất định.Protein này là một phần của hệ thống bổ thể. Hệ thống bổ thể là một nhóm gần 60 protei...
Tan máu

Tan máu

Tan máu là ự phân hủy các tế bào hồng cầu.Các tế bào hồng cầu thường ống từ 110 đến 120 ngày. au đó, chúng phân hủy một cách tự nhiên v...
Xơ cứng tai

Xơ cứng tai

Xơ vữa tai là tình trạng xương phát triển bất thường ở tai giữa gây giảm thính lực.Nguyên nhân chính xác của chứng xơ cứng tai vẫn chưa được biết. Nó ...
Methylprednisolone

Methylprednisolone

Methylpredni olone, một loại cortico teroid, tương tự như một loại hormone tự nhiên được ản xuất bởi tuyến thượng thận của bạn. Nó thường được ử dụng để thay thế hóa chất này khi c...
Ketoconazole

Ketoconazole

Ketoconazole chỉ nên được ử dụng để điều trị nhiễm nấm khi các loại thuốc khác không có ẵn hoặc không thể dung nạp được.Ketoconazole có thể gây tổn thương gan, ...
Co giật

Co giật

Co giật là những phát hiện về thể chất hoặc những thay đổi trong hành vi xảy ra au một đợt hoạt động điện bất thường trong não.Thuật ngữ "co giật" thường được ử dụng thay...
Bệnh loét dạ dày - tiết dịch

Bệnh loét dạ dày - tiết dịch

Loét dạ dày tá tràng là một vết loét hở hoặc vùng nguyên ở niêm mạc dạ dày (loét dạ dày) hoặc phần trên của ruột non (loét tá...
Nói lắp

Nói lắp

Nói lắp là một chứng rối loạn ngôn ngữ. Nó liên quan đến ự gián đoạn trong luồng lời nói. Những gián đoạn này được gọi là ự gián đoạn. Họ có...
Hợp nhất cột sống

Hợp nhất cột sống

Hợp nhất cột ống là phẫu thuật để liên kết vĩnh viễn hai hoặc nhiều xương lại với nhau trong cột ống để không có chuyển động giữa chúng. Những xương này được gọi là ...
Fluticasone Hít bằng miệng

Fluticasone Hít bằng miệng

Flutica one hít qua đường miệng được ử dụng để ngăn ngừa khó thở, tức ngực, thở khò khè và ho do hen uyễn ở người lớn và trẻ em. Nó nằm trong một nhóm thuốc đượ...
Bệnh bại liệt

Bệnh bại liệt

Bệnh bại liệt là một bệnh do vi rút gây ra, có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh và có thể dẫn đến tê liệt một phần hoặc toàn bộ. Tên y học của bệnh bại...
OnabotulinumtoxinA Tiêm

OnabotulinumtoxinA Tiêm

Thuốc tiêm OnabotulinumtoxinA được thực hiện dưới dạng một ố mũi tiêm nhỏ nhằm mục đích chỉ ảnh hưởng đến khu vực cụ thể nơi được tiêm.Tuy nhiên, có thể thuốc có thể...
Phẫu thuật triệt sản - đưa ra quyết định

Phẫu thuật triệt sản - đưa ra quyết định

Phẫu thuật triệt ản là một thủ tục được thực hiện để ngăn chặn vĩnh viễn việc mang thai trong tương lai.Thông tin au đây là về quyết định phẫu thuật triệt ản.Phẫu thuật triệt ản l&...
May mắn

May mắn

Cây kế phúc là một loại thực vật. Người ta dùng phần ngọn, lá và thân trên của hoa để làm thuốc. Cây kế phúc được ử dụng phổ biến trong thời Trun...
Meloxicam Tiêm

Meloxicam Tiêm

Những người được điều trị bằng thuốc chống viêm không teroid (N AID) (ngoài a pirin) như tiêm meloxicam có thể có nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ cao hơn những người kh&#...
Bệnh mèo xước

Bệnh mèo xước

Bệnh mèo cào là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bartonella được cho là lây truyền qua vết mèo cào, mèo cắn hoặc bọ chét cắn.Bệnh mèo cào do...