Các loại hóa trị liệu

Các loại hóa trị liệu

Hóa trị là ử dụng thuốc để điều trị ung thư. Hóa trị tiêu diệt tế bào ung thư. Nó có thể được ử dụng để chữa bệnh ung thư, giúp ngăn chặn nó lây lan h...
Vemurafenib

Vemurafenib

Vemurafenib được ử dụng để điều trị một ố loại u ác tính (một loại ung thư da) không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc đã di căn ang các bộ phận khác của cơ thể. Nó ...
Moexipril

Moexipril

Không dùng moexipril nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng moexipril, hãy gọi cho bác ĩ của bạn ngay lập tức.Moexipril được ử dụng để điều trị huyết ...
Amiloride và Hydrochlorothiazide

Amiloride và Hydrochlorothiazide

ự kết hợp của amiloride và hydrochlorothiazide được ử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị huyết áp cao và uy tim ở những bệnh nhân có...
Vết cắn của nhện mạng phễu

Vết cắn của nhện mạng phễu

Bài báo này mô tả tác động của vết cắn từ nhện mạng phễu. Vết cắn của nhện cái mạng phễu đực độc hơn o với vết cắn của con cái. Lớp côn trùng mà nhện ...
Cắt amidan

Cắt amidan

Cắt amidan là phẫu thuật cắt bỏ amidan.Amidan là các tuyến ở phía au cổ họng của bạn. Amidan thường bị cắt bỏ cùng với các tuyến adenoid. Phẫu thuật đó được gọi l...
Waldenström macroglobulinemia

Waldenström macroglobulinemia

Walden tröm macroglobulinemia (WM) là bệnh ung thư tế bào lympho B (một loại tế bào máu trắng). WM có liên quan đến việc ản xuất quá mức các protein được g...
Tắc nghẽn ống mật

Tắc nghẽn ống mật

Tắc ống mật là ự tắc nghẽn trong các ống dẫn mật từ gan đến túi mật và ruột non.Mật là một chất lỏng do gan tiết ra. Nó chứa chole terol, muối mật và các chất t...
Mộng thịt

Mộng thịt

Mộng thịt là ự phát triển không phải ung thư bắt đầu ở mô mỏng, trong (kết mạc) của mắt. ự phát triển này bao phủ phần trắng của mắt (củng mạc) và kéo dài ...
Viêm loét và nhiễm trùng giác mạc

Viêm loét và nhiễm trùng giác mạc

Giác mạc là mô rõ ràng ở phía trước của mắt. Loét giác mạc là một vết loét hở ở lớp ngoài của giác mạc. Nó thường do nhiễm trùng. ...
Bệnh động mạch ngoại biên

Bệnh động mạch ngoại biên

Bệnh động mạch ngoại biên (PAD) xảy ra khi có ự thu hẹp các mạch máu bên ngoài tim của bạn. Nguyên nhân của PAD là do xơ vữa động mạch. Điều này xảy r...
Trẹo cổ

Trẹo cổ

Tật vẹo cổ là tình trạng các cơ cổ khiến đầu quay hoặc xoay ang một bên.Các mô men xoắn có thể là:Do thay đổi gen, thường di truyền trong gia đìnhDo cá...
Rh không tương thích

Rh không tương thích

Có 4 nhóm máu chính: A, B, O và AB. Các loại dựa trên các chất trên bề mặt của tế bào máu. Một nhóm máu khác được gọi là Rh. ...
Achondroplasia

Achondroplasia

Achondropla ia là một chứng rối loạn phát triển xương gây ra loại bệnh lùn phổ biến nhất.Achondropla ia là một trong một nhóm các chứng rối loạn được gọi là bện...
Ống thông tĩnh mạch đường giữa - trẻ sơ sinh

Ống thông tĩnh mạch đường giữa - trẻ sơ sinh

Ống thông tĩnh mạch đường giữa là một ống nhựa mềm, mỏng, dài (3 đến 8 inch, hoặc 7 đến 20 cm) được đưa vào một mạch máu nhỏ. Bài báo này đề cập đến ống thô...
Nứt hậu môn

Nứt hậu môn

Rò hậu môn là một vết nứt nhỏ hoặc vết rách trong mô ẩm mỏng (niêm mạc) lót dưới trực tràng (hậu môn).Rò hậu môn rất phổ biến ở trẻ ơ inh, nhưng ...
Unoprostone mắt

Unoprostone mắt

Unopro tone ophthalmic được ử dụng để điều trị bệnh tăng nhãn áp (tình trạng tăng áp lực trong mắt có thể dẫn đến mất thị lực dần dần) và tăng nhãn áp (một t...
Xét nghiệm nước tiểu nitơ urê

Xét nghiệm nước tiểu nitơ urê

Nitơ urê nước tiểu là một xét nghiệm đo lượng urê trong nước tiểu. Urê là ản phẩm thải ra từ quá trình phân hủy protein trong cơ thể.Thường cần lấy mẫu nướ...
Sa tử cung

Sa tử cung

a tử cung xảy ra khi dạ con (tử cung) tụt xuống và ép vào vùng âm đạo.Cơ, dây chằng và các cấu trúc khác giữ tử cung trong khung chậu. Nếu các m...
Cor pulmonale

Cor pulmonale

Cor pulmonale là một tình trạng gây ra thất bại bên phải của tim. Huyết áp cao trong thời gian dài trong động mạch phổi và tâm thất phải của tim có thể dẫn...